Câu hỏi
Mục lục Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 27/VBHN-VPQH ngày 16/12/2019, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015. Pháp lệnh Về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 24/1999/PL-UBTVQH10 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
Trả lời
MỤC LỤC
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Điều 4. Nguyên tắc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú
Điều 5. Các hành vi bị nghiêm cấm
Điều 6. Thu hồi, hủy bỏ giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp
Chương II
THỊ THỰC
Điều 7. Hình thức và giá trị sử dụng của thị thực
Điều 8. Ký hiệu thị thực
Điều 9. Thời hạn thị thực
Điều 10. Điều kiện cấp thị thực
Điều 11. Các trường hợp được cấp thị thực rời
Điều 12. Các trường hợp được miễn thị thực
Điều 13. Đơn phương miễn thị thực
Điều 14. Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài
Điều 15. Thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao
Điều 16. Thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh
- Khoản 1 Điều này được quy định tại Khoản 2, 3 Điều 2 Thông tư 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015; hướng dẫn tại Khoản 1, 2 Điều 3 Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày 6/7/2015;
- Điểm b Khoản 2 Điều này được quy định tại Khoản 16 Điều 2 Thông tư 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015;
Điều 16a. Thủ tục cấp thị thực điện tử theo đề nghị của người nước ngoài
Điều 16b. Thủ tục cấp thị thực điện tử theo đề nghị của cơ quan, tổ chức
Điều 17. Cấp thị thực tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài
- Khoản 2 Điều này được quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015;
Điều 18. Cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế
Điều 19. Cấp thị thực tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao
Điều 19a. Các nước có công dân được cấp thị thực điện tử và các cửa khẩu quốc tế cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử
- Khoản 2 Điều ngày được quy định tại Nghị quyết số 79/NQ-CP ngày 25/05/2020;
Chương III
NHẬP CẢNH
Điều 20. Điều kiện nhập cảnh
Điều 21. Các trường hợp chưa cho nhập cảnh
Điều 22. Thẩm quyền quyết định chưa cho nhập cảnh
Chương IV
QUÁ CẢNH
Điều 23. Điều kiện quá cảnh
Điều 24. Khu vực quá cảnh
Điều 25. Quá cảnh đường hàng không
Điều 26. Quá cảnh đường biển
Chương V
XUẤT CẢNH
Điều 27. Điều kiện xuất cảnh
Điều 28. Các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh và thời hạn tạm hoãn xuất cảnh
Điều 29. Thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn tạm hoãn xuất cảnh, giải tỏa tạm hoãn xuất cảnh
Điều 30. Buộc xuất cảnh
Chương VI
CƯ TRÚ
Mục 1. TẠM TRÚ
Điều 31. Chứng nhận tạm trú
Điều 32. Cơ sở lưu trú
Điều 33. Khai báo tạm trú
Điều 34. Tạm trú tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế cửa khẩu, khu kinh tế ven biển, khu vực biên giới và đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt
Điều 35. Gia hạn tạm trú
Điều 36. Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú và ký hiệu thẻ tạm trú
Điều 37. Thủ tục cấp thẻ tạm trú
Điều 38. Thời hạn thẻ tạm trú
Mục 2. THƯỜNG TRÚ
Điều 39. Các trường hợp được xét cho thường trú
Điều 40. Điều kiện xét cho thường trú
Điều 41. Thủ tục giải quyết cho thường trú
Điều 42. Giải quyết cho thường trú đối với người không quốc tịch
Điều 43. Cấp đổi, cấp lại thẻ thường trú
Chương VII
QUYỀN, NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI; QUYỀN, TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN MỜI, BẢO LÃNH NGƯỜI NƯỚC NGOÀI NHẬP CẢNH, XUẤT CẢNH, CƯ TRÚ TẠI VIỆT NAM
Điều 44. Quyền, nghĩa vụ của người nước ngoài
Điều 45. Quyền, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh
Chương VIII
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC VỀ NHẬP CẢNH, XUẤT CẢNH, QUÁ CẢNH, CƯ TRÚ CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Điều 46. Trách nhiệm của Chính phủ
Điều 47. Trách nhiệm của Bộ Công an
Điều 48. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao
Điều 49. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
Điều 50. Trách nhiệm của bộ, cơ quan ngang bộ
Điều 51. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
Điều 52. Trách nhiệm của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận
Chương IX
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 53. Điều khoản chuyển tiếp
Điều 54. Hiệu lực thi hành
Điều 55. Quy định chi tiết
LIÊN QUAN
Mục lục Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam số 49/2019/QH14 ngày 22/11/2019
Mục lục Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam số 49/2019/QH14 ngày 22/11/2019, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2020. Giấy tờ xuất nhập cảnh đã được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có giá trị sử dụng đến hết thời hạn ghi trong giấy tờ xuất nhập cảnh.
Người nước ngoài thường trú tại Việt Nam ?
Thị thực cho người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam ?
Thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam ?
Chào văn phòng luật sư DMS! Doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng dịch vụ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thực hiện đầu tư tại Việt Nam ? văn phòng luật sư có thể tư vấn pháp lý liên quan, hướng dẫn cung cấp thông tin, các giấy tờ kèm theo và thực hiện dịch vụ cho doanh nghiệp ?
Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ?
Chào văn phòng luật sư DMS! Nhà đầu tư nước ngoài, công ty FDI tại Việt Nam có nhu cầu sử dụng dịch vụ thủ tục cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ? văn phòng luật sư có thể tư vấn pháp lý và thực hiện dịch vụ thủ tục cấp thẻ tạm trú dài hạn dành cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ?
- 1
- 2