Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động

Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động

Văn phòng luật sư tại Đà Nẵng tư vấn quy định có liên quan của pháp luật đối với nội dung về trường hợp có ký kết hợp đồng lao động với một công ty tại Đà Nẵng, hoạt động trong lĩnh vực sản xuất hàng xuất khẩu, hiện tại công việc và vị trí làm việc của tôi chưa được phù hợp với nguyện vọng và chuyên môn tay nghề, tôi muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với công ty ?

Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động:

Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn trong những trường hợp sau đây:

Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động;

Không được trả lương đầy đủ hoặc trả lương không đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động;

Bị ngược đãi, quấy rối tình dục, cưỡng bức lao động;

Bản thân hoặc gia đình có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động;

Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở cơ quan dân cử hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ trong bộ máy nhà nước;

Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền;

Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 90 ngày liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn và một phần tư thời hạn hợp đồng đối với người làm việc theo hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng mà khả năng lao động chưa được hồi phục.

Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại khoản 1 Điều này, người lao động phải báo cho người sử dụng lao động biết trước:

Ít nhất 3 ngày làm việc đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và g khoản 1 Điều này;

Ít nhất 30 ngày nếu là hợp đồng lao động xác định thời hạn; ít nhất 03 ngày làm việc nếu là hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng đối với các trường hợp quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều này;

Đối với trường hợp quy định tại điểm e khoản 1 Điều này thời hạn báo trước cho người sử dụng lao động được thực hiện theo thời hạn quy định tại Điều 156 của Bộ luật này.

Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, nhưng phải báo cho người sử dụng lao động biết trước ít nhất 45 ngày, trừ trường hợp quy định tại Điều 156 của Bộ luật này (Điều 37 Bộ luật Lao động số 52/VBHN-VPQH ngày 10/12/2018).

Quyền đơn phương chấm dứt, tạm hoãn hợp đồng lao động của lao động nữ mang thai:

Lao động nữ mang thai nếu có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền chứng nhận tiếp tục làm việc sẽ ảnh hưởng xấu tới thai nhi có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động hoặc tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động. Thời hạn mà lao động nữ phải báo trước cho người sử dụng lao động tùy thuộc vào thời hạn do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền chỉ định (Điều 156 Bộ luật Lao động số 52/VBHN-VPQH ngày 10/12/2018).

Như vậy, bạn có thể tham khảo nội dung quy định của pháp luật và áp dụng cho phù hợp đối với trường hợp cụ thể của mình./.

Liên hệ:

Điện thoại: 0914 165 703

Email: dmslawfirm@gmail.com

Văn phòng luật sư ĐMS
Giám đốc
(Đã duyệt)
Luật sư Đỗ Minh Sơn


LIÊN QUAN

Hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động

Hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động

12 Oct, 2017// Nhóm: BỘ LUẬT LAO ĐỘNG

Luật sư tại Đà Nẵng tư vấn ký kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động

Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam ?

Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam ?

28 Jul, 2016// Nhóm: BỘ LUẬT LAO ĐỘNG

Thực hiện dịch vụ thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ?

Thủ tục miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam

Thủ tục miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam

26 May, 2016// Nhóm: BỘ LUẬT LAO ĐỘNG

Thủ tục cấp giấy phép lao động, miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam