Nghĩa vụ thuế đối với thu nhập từ vốn đầu tư tại Việt Nam ?

Nghĩa vụ thuế đối với thu nhập từ vốn đầu tư tại Việt Nam ?

Nghĩa vụ về thuế đối với khoản thu nhập từ vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam đối với trường hợp (1) nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty tnhh mtv 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam, so với trường hợp (2) nhà đầu tư nước ngoài tham gia góp vốn với doanh nghiệp Việt Nam hoặc cá nhân Việt Nam, để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ?

.

Văn phòng luật sư tại Đà Nẵng tư vấn quy định của pháp luật và so sánh nghĩa vụ về thuế thu nhập từ vốn đầu tư tại Việt Nam ? 

Nghĩa vụ về thuế đối với thu nhập từ vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam:

Đối với trường hợp công ty nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài thành lập doanh nghiệp, theo loại hình công ty TNHH một thành viên, không có doanh nghiệp Việt Nam hoặc người Việt Nam tham gia góp vốn: 

Nhà đầu tư nước ngoài, công ty ở nước ngoài sẽ không phải chịu khoản thuế suất 5% đối với thu nhập tư đầu tư vốn, như quy đinh tại khoản 2 Điều 10 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013. Do có sự sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 11 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015, nên “Không tính vào thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn đối với lợi tức của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ”. Đây là điểm khác nhau lớn nhất so với loại hình công ty TNHH hai thành viên. 

Ngoài ra, đối với doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài hay còn gọi là doanh nghiệp FDI (Foreign Direct Ivestment) có thương hiệu tự nhiên tương đối tốt trong giao dịch, đồng thời việc quản lý, điều hành đối với loại hình công ty TNHH một thành viên, do một cá nhân làm chủ nên cũng có sự chủ động và linh hoạt hơn.            

Đối với trường hợp công ty nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài thành lập doanh nghiệp, theo loại hình công ty TNHH hai thành viên trở lên, có doanh nghiệp Việt Nam hoặc người Việt Nam, tham gia góp vốn: 

Nhà đầu tư nước ngoài hoặc công ty ở nước ngoài sẽ phải chịu khoản thuế suất 5% đối với thu nhập tư đầu tư vốn, theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 và khoản 6 Điều 11 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015./.

Liên hệ:

Điện thoại: 0914 165 703 

Email: dmslawfirm@gmail.com

Văn phòng luật sư ĐMS
Giám đốc
(Đã duyệt)
Luật sư Đỗ Minh Sơn


LIÊN QUAN

Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự tại Bộ Ngoại giao Việt Nam

Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự tại Bộ Ngoại giao Việt Nam

17 Jan, 2019// Nhóm: CÔNG TY 100% VỐN NƯỚC NGOÀI

Trình tự, thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu của nước ngoài tại Bộ Ngoại giao Việt Nam

Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài

Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài

17 Jan, 2019// Nhóm: CÔNG TY 100% VỐN NƯỚC NGOÀI

Trình tự, thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu của nước ngoài tại cơ quan tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài

Hợp pháp hoá lãnh sự giấy tờ, tài liệu của nước ngoài là gì ?

Hợp pháp hoá lãnh sự giấy tờ, tài liệu của nước ngoài là gì ?

17 Jan, 2019// Nhóm: CÔNG TY 100% VỐN NƯỚC NGOÀI

Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để được công nhận và sử dụng tại Việt Nam

Chứng nhận lãnh sự tại Việt Nam là gì ?

Chứng nhận lãnh sự tại Việt Nam là gì ?

16 Jan, 2019// Nhóm: CÔNG TY 100% VỐN NƯỚC NGOÀI

Chứng nhận lãnh sự giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để được công nhận và sử dụng ở nước ngoài

Thủ tục chứng nhận lãnh sự tại Bộ Ngoại giao Việt Nam

Thủ tục chứng nhận lãnh sự tại Bộ Ngoại giao Việt Nam

16 Jan, 2019// Nhóm: CÔNG TY 100% VỐN NƯỚC NGOÀI

Trình tự, thủ tục chứng nhận lãnh sự đối với giấy tờ, tài liệu của Việt Nam tại Bộ Ngoại giao Việt Nam