Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn của thành viên công ty ?

Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn của thành viên công ty ?

Doanh nghiệp, thành viên công ty có nhu cầu sử dụng dịch vụ thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản, tài sản góp vốn của thành viên công ty ?

Văn phòng luật sư tại Đà Nẵng tư vấn thủ tục pháp lý và thực hiện thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản, tài sản góp vốn của thành viên cho doanh nghiệp ?

Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy định sau đây:

Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc giá trị quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Việc chuyển quyền sở hữu đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ;

Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản.

Biên bản giao nhận phải ghi rõ tên và địa chỉ trụ sở chính của công ty; họ, tên, địa chỉ thường trú, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác, số quyết định thành lập hoặc đăng ký của người góp vốn; loại tài sản và số đơn vị tài sản góp vốn; tổng giá trị tài sản góp vốn và tỷ lệ của tổng giá trị tài sản đó trong vốn điều lệ của công ty; ngày giao nhận; chữ ký của người góp vốn hoặc đại diện theo ủy quyền của người góp vốn và người đại diện theo pháp luật của công ty;

Cổ phần hoặc phần vốn góp bằng tài sản không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng chỉ được coi là thanh toán xong khi quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản góp vốn đã chuyển sang công ty.

Tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của chủ doanh nghiệp tư nhân không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp.

Thanh toán mọi hoạt động mua, bán, chuyển nhượng cổ phần và phần vốn góp và nhận cổ tức của nhà đầu tư nước ngoài đều phải được thực hiện thông qua tài khoản vốn của nhà đầu tư đó mở tại ngân hàng ở Việt Nam, trừ trường hợp thanh toán bằng tài sản (Điều 36 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014)./.

Liên hệ:

Điện thoại: 0914 165 703

Email: dmslawfirm@gmail.com

Văn phòng luật sư ĐMS
Giám đốc
(Đã duyệt)
Luật sư Đỗ Minh Sơn


LIÊN QUAN

21 mẫu văn bản thường dùng trong doanh nghiệp tại Việt Nam

21 mẫu văn bản thường dùng trong doanh nghiệp tại Việt Nam

05 Mar, 2022// Nhóm: LUẬT DOANH NGHIỆP

Tư vấn soạn thảo các mẫu văn bản cho doanh nghiệp, công ty tại Việt Nam ?

Mẫu hồ sơ thành lập công ty hợp danh ?

Mẫu hồ sơ thành lập công ty hợp danh ?

05 Mar, 2022// Nhóm: LUẬT DOANH NGHIỆP

Tư vấn soạn thảo toàn bộ hồ sơ, thực hiện thủ tục thành lập công ty hợp danh ?

Mẫu hồ sơ thành lập công ty tnhh một thành viên ?

Mẫu hồ sơ thành lập công ty tnhh một thành viên ?

05 Mar, 2022// Nhóm: LUẬT DOANH NGHIỆP

Tư vấn soạn thảo toàn bộ hồ sơ, hướng dẫn thủ tục thành lập công ty tnhh một thành viên ?

Mẫu hồ sơ thành lập công ty tnhh hai thành viên trở lên ?

Mẫu hồ sơ thành lập công ty tnhh hai thành viên trở lên ?

05 Mar, 2022// Nhóm: LUẬT DOANH NGHIỆP

Tư vấn soạn thảo toàn bộ hồ sơ, hướng dẫn thủ tục thành lập công ty tnhh hai thành viên trở lên ?

Mẫu hồ sơ thành lập công ty cổ phần ?

Mẫu hồ sơ thành lập công ty cổ phần ?

05 Mar, 2022// Nhóm: LUẬT DOANH NGHIỆP

Tư vấn soạn thảo toàn bộ hồ sơ, hướng dẫn thủ tục thành lập công ty cổ phần ?