Hợp đồng dịch vụ tư vấn pháp luật thường xuyên cho doanh nghiệp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ
TƯ VẤN PHÁP LUẬT THƯỜNG XUYÊN
Số: …/HĐDVTVPLTX/…-ĐMS
Căn cứ Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/06/2006;
Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
Căn cứ vào yêu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;
Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại Văn phòng Công ty Luật TNHH MTV ĐMS, chúng tôi gồm có:
Bên thuê dịch vụ (Sau đây gọi tắt là bên A):
CÔNG TY …
Địa chỉ trụ sở: …
Người đại diện theo pháp luật là ông: …
Chức vụ: …
Điện thoại: …
Email: …
Mã số doanh nghiệp: …
Bên cung cấp dịch vụ (Sau đây gọi tắt là bên B):
CÔNG TY LUẬT TNHH MTV ĐMS
Địa chỉ: số 46 Nguyễn Khánh Toàn, Hòa Cường Bắc, Hải Châu, Đà Nẵng
Người đại diện theo pháp luật ông: Đỗ Minh Sơn
Chức vụ: Giám đốc
Điện thoại: 0236 3611 768 hoặc 0914 165 703
Email:
Mã số thuế: …
Hai bên thỏa thuận và đồng ý ký kết hợp đồng dịch vụ tư vấn pháp luật thường xuyên với các điều khoản như sau:
Điều 1. Nội dung dịch vụ:
Theo yêu cầu của bên A về việc tư vấn các vấn đề pháp lý, thuộc phạm vi hoạt động sản xuất kinh doanh của bên A, bên B đảm nhận và cử luật sư thực hiện các công việc tư vấn pháp luật cho bên A, cụ thể như sau:
1. Tư vấn các tình huống, vấn đề pháp lý phát sinh cho bên A, bằng hình thức nhận yêu cầu và trả lời trực tiếp hoặc gửi ý kiến pháp lý thông qua điện thoại, email hoặc skype của hai bên.
2. Tư vấn và soạn thảo mẫu các văn bản, hồ sơ, tài liệu, nội quy, quy chế, quy định, quyết định, hợp đồng hoặc giao dịch cho bên A, bằng hình thức nhận yêu cầu và gửi kết quả thông qua email của hai bên.
3. Thực hiện các công việc pháp lý hoặc giao dịch tại các cơ quan chức năng hoặc đối tác của bên A, trong phạm vi địa bàn thành phố Đà Nẵng bằng hình thức đại diện theo uỷ quyền cho bên A.
4. Thực hiện các công việc pháp lý hoặc giao dịch tại các cơ quan chức năng hoặc đối tác của bên A, ngoài phạm vi địa bàn thành phố Đà Nẵng, bằng hình thức đại diện theo uỷ quyền cho bên A.
5. Thực hiện các công việc pháp lý khác (nếu có), theo thỏa thuận bổ sung bằng văn bản của hai bên (nếu thấy cần thiết và đúng quy định của pháp luật).
Điều 2. Thời hạn thực hiện hợp đồng:
1. Hợp đồng này có thời hạn thực hiện là … tháng, tính từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
2. Hợp đồng này được thực hiện kể từ ngày hai bên ký kết và chấm dứt khi hết thời hạn thực hiện hợp quy định tại Khoản 1 Điều này hoặc chấm dứt theo thoả thuận bằng văn bản của hai bên hoặc chấm dứt theo quy định tại Điểm 1. 3 Khoản 1 Điều 3 hoặc Khoản 1 Điều 8 của hợp đồng này.
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của bên A:
1. Bên A có quyền:
1. 1. Yêu cầu bên B thực hiện dịch vụ pháp lý theo thỏa thuận trong hợp đồng;
1. 2. Yêu cầu bên B tận tâm, tận lực bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho mình;
1. 3. Đề nghị chấm dứt hợp đồng, nếu việc tiếp tục thực hiện hợp đồng không mang lại lợi ích cho bên A, nhưng phải thông báo cho bên B biết trước ít nhất 30 ngày làm việc. Trong trường hợp này, hợp đồng được xem như mặc nhiên chấm dứt, bên B không có nghĩa vụ hoàn trả lại thù lao đã nhận từ bên A.
2. Bên A có nghĩa vụ:
2. 1. Báo trước cho bên B thời gian hợp lý, khi thực hiện nội dung dịch vụ tại Khoản 3 Điều 1 của hợp đồng này, để bên B xác nhận việc đáp ứng hoặc không đáp ứng được thời gian cho bên A;
2. 2. Cung cấp đầy đủ, kịp thời hồ sơ, giấy tờ, tài liệu, chứng cứ và thông tin liên quan đến yêu cầu của bên B và bên A;
2. 3. Đảm bảo toàn bộ hồ sơ, giấy tờ, tài liệu, chứng cứ và thông tin liên quan cung cấp cho bên B là đúng sự thật;
2. 4. Chấp hành giấy triệu tập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có);
2. 5. Thanh toán thù lao theo đúng quy định tại Điều 5 của hợp đồng này.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên B:
1. Quyền của bên B:
1. 1. Yêu cầu bên A cung cấp đầy đủ, kịp thời hồ sơ, giấy tờ, tài liệu, chứng cứ, thông tin và phương tiện cần thiết để bên B thực hiện công việc;
1. 2. Yêu cầu bên A thanh toán thù lao, chi phí theo thỏa thuận trong hợp đồng;
1. 3. Từ chối thực hiện công việc nếu Bên A không thực hiện đúng thỏa thuận trong hợp đồng;
2. Nghĩa vụ của bên B:
2. 1. Bên B có nghĩa vụ hoàn thành công việc theo quy định tại Điều 1 hợp đồng theo quy định của pháp luật;
2. 2. Tận tâm, tận lực để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho Bên A;
2. 3. Thông báo kịp thời cho bên A về các vấn đề có liên quan trong quá trình thực hiện công việc;
2. 4. Bảo đảm giữ bí mật, thông tin cho bên A, mà bên B biết được trong quá trình thực hiện hợp đồng.
Điều 5. Thù lao và phương thức thanh toán:
1. Thù lao: Thực hiện toàn bộ công việc tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 1 là: … đồng/ … tháng (… đồng/ … tháng), đã bao gồm 10% tiền thuế giá trị gia tăng.
2. Thù lao: Thực hiện công việc tại Khoản 3 và 4 Điều 1 là: … đồng/ 01 tháng (… đồng/ … tháng), đã bao gồm 10% tiền thuế giá trị gia tăng.
3. Thù lao: Thực hiện công việc tại Khoản 5 Điều 1 là: Theo thoả … (nếu có).
4. Phương thức thanh toán (Chuyển khoản hoặc tiền mặt):
Thanh toán tiền thù lao 03 tháng/ 01 lần, bắt đầu tính từ ngày … tháng … năm …;
Thanh toán tiền thu lao Đợt I (03 tháng đầu tiên), tại thời điểm ký hợp đồng là: … đồng (… đồng);
Thanh toán tiền thù lao Đợt II (03 tháng kế tiếp), tại thời điểm từ ngày 05 đến ngày 10 của tháng đầu tiên là … đồng (… đồng).
…
Thanh toán tiền thù lao tại Khoản 2 và 3 Điều 5 của hợp đồng này, theo thực tế … (nếu có)
3. Thông tin thanh toán chuyển khoản:
Tên chủ tài khoản: …
Số tài khoản: …
Ngân hàng …;
Điều 6. Chi phí khác:
1. Bên A thanh toán toàn bộ các khoản tiền chi phí ăn, ở, phương tiện đi lại cho bên B, khi thực hiện nội dung dịch vụ tại Khoản 3 và 4 Điều 1 của hợp đồng này.
2. Chi phí khác hai bên thỏa thuận bổ sung nếu xét thấy cần thiết và đúng quy định của pháp luật.
Điều 7. Phương thực giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì hai bên tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Các thỏa thuận khác
1. Hợp đồng này được mặc nhiên chấm dứt và thanh lý khi bên B hoàn thành toàn bộ nội dung dịch vụ tại tại Điều 1 của hợp đồng và bên A hoàn thành nghĩa vụ thanh toán hợp đồng này.
2. Hai bên đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản nêu trên, không nêu thêm điều kiện gì khác.
3. Hợp đồng này được lập thành 02 bản, mỗi bản gồm 05 trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A 01 bản, bên B 01 bản./.
Bên B (Chữ ký, họ tên và đóng dấu) Luật sư Đỗ Minh Sơn | Bên A (Chữ ký, họ và tên) … |
Mẫu hợp đồng tư vấn pháp luật thường xuyên cho doanh nghiệp: Tải về
.
Liên hệ:
Điện thoại: 0914 165 703
Email: dmslawfirm@gmail.com
DMS LAW LLC
Giám đốc
(Đã duyệt)
Luật sư Đỗ Minh Sơn
LIÊN QUAN
Người nước ngoài xin nhập quốc tịch Việt Nam
05 Dec, 2024// Nhóm: 23_TƯ PHÁPCông dân nước ngoài đang thường trú ở Việt Nam có đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam, thì có thể được nhập quốc tịch Việt Nam?
Tư vấn mẫu hồ sơ, trình tự và thủ tục của người nước ngoài có vợ là người Việt Nam, xin nhập quốc tịch Việt Nam
04 Dec, 2024// Nhóm: 23_TƯ PHÁPNgười nước ngoài đang thường trú ở Việt Nam có đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam, thì có thể được nhập quốc tịch Việt Nam?
Thoả thuận phân chia di sản thừa kế
30 Oct, 2024// Nhóm: 23_TƯ PHÁPNgười được hưởng di sản có thể tặng cho toàn bộ hoặc một phần di sản được hưởng cho người thừa kế khác?
Thoả thuận phân chia di sản thừa kế là nhà và đất ở
30 Oct, 2024// Nhóm: 23_TƯ PHÁPNgười được hưởng di sản có thể tặng cho toàn bộ hoặc một phần di sản được hưởng cho người thừa kế khác?
Tư vấn mẫu hồ sơ, trình tự và thủ tục thoả thuận phân chia di sản thừa kế là nhà và đất ở
29 Oct, 2024// Nhóm: 23_TƯ PHÁPNhững người được hưởng thừa kế theo pháp luật, thì có quyền thỏa thuận phân chia di sản thừa kế bằng văn bản?