Chứng nhận giấy tờ, tài liệu không thuộc diện được chứng nhận lãnh sự tại Việt Nam

Chứng nhận giấy tờ, tài liệu không thuộc diện được chứng nhận lãnh sự tại Việt Nam

Đối với giấy tờ, tài liệu không thuộc diện được chứng nhận lãnh sự theo thủ tục quy định của Chính phủ Việt Nam, khi được xuất trình tại cơ quan có thẩm quyền, thì cơ quan có thẩm quyền chứng nhận đối với các giấy tờ, tài liệu đó?

Chứng nhận giấy tờ, tài liệu được xuất trình:

Đối với giấy tờ, tài liệu không thuộc diện được chứng nhận lãnh sự theo thủ tục quy định của Chính phủ Việt Nam, nhưng để tạo điều kiện cho giấy tờ, tài liệu đó được chấp nhận sử dụng ở nước ngoài và theo nguyện vọng của người đề nghị chứng nhận lãnh sự, khi được xuất trình, thì cơ quan có thẩm quyền chứng nhận đối với các giấy tờ, tài liệu sau:

- Các giấy tờ, tài liệu có mẫu chữ ký, mẫu con dấu và chức danh không còn lưu tại cơ quan, tổ chức lập, công chứng, chứng thực giấy tờ, tài liệu đó; hoặc

- Các giấy tờ, tài liệu có mẫu chữ ký, mẫu con dấu và chức danh không thể xác định được;

- Các giấy tờ, tài liệu do chính quyền cũ cấp trước ngày 30 tháng 4 năm 1975.

Như vậy, đối với giấy tờ, tài liệu không thuộc diện được chứng nhận lãnh sự theo thủ tục quy định của Chính phủ Việt Nam, khi được xuất trình tại cơ quan có thẩm quyền, thì cơ quan có thẩm quyền chứng nhận đối với một số giấy tờ, tài liệu ở trên đây.

Bài viết có liên quan:

Chi phí chứng nhận lãnh sự tại Việt Nam

Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự

Giấy tờ tùy thân tại Việt Nam

Bài viết hướng dẫn thanh toán phí (thù lao) tư vấn:

Mẫu hồ sơ, trình tự và thủ tục chứng nhận giấy tờ, tài liệu có con dấu, chữ ký và chức danh chưa được giới thiệu chính thức

Mẫu hồ sơ, trình tự và thủ tục chứng nhận giấy tờ, tài liệu có con dấu, chữ ký và chức danh không thể xác định được

Mẫu hồ sơ, trình tự và thủ tục chứng nhận các giấy tờ, tài liệu do chính quyền cũ cấp trước ngày 30 tháng 4 năm 1975

Bài viết bằng tiếng Anh

Liên hệ:

Điện thoại: 0989 157 682

Email: dmslawfirm@gmail.com

DMS LAW LLC

Giám đốc

(Đã ký)

   Luật sư Đỗ Minh Sơn


LIÊN QUAN

Bản dịch sang tiếng Anh, Luật Giá số 16/2023/QH15 ngày 19/06/2023

Bản dịch sang tiếng Anh, Luật Giá số 16/2023/QH15 ngày 19/06/2023

26 Jun, 2024// Nhóm: 23_TƯ PHÁP

Bản dịch sang tiếng Anh chuyên ngành Luật Giá số 16/2023/QH15 ngày 19/06/2023

Bản dịch sang tiếng Anh, Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 ngày 20/11/2019

Bản dịch sang tiếng Anh, Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 ngày 20/11/2019

26 Jun, 2024// Nhóm: 23_TƯ PHÁP

Bản dịch sang tiếng Anh chuyên ngành Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 ngày 20/11/2019

Bản dịch sang tiếng Anh, Luật Việc làm số  38/2013/QH13 ngày 16/11/2013

Bản dịch sang tiếng Anh, Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16/11/2013

26 Jun, 2024// Nhóm: 23_TƯ PHÁP

Bản dịch sang tiếng Anh chuyên ngành Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16/11/2013

Bản dịch sang tiếng Anh, Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng số 69/2020/QH14 ngày 13/11/2020

Bản dịch sang tiếng Anh, Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng số 69/2020/QH14 ngày 13/11/2020

26 Jun, 2024// Nhóm: 23_TƯ PHÁP

Bản dịch sang tiếng Anh chuyên ngành Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng số 69/2020/QH14 ngày 13/11/2020

Bản dịch sang tiếng Anh, Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014

Bản dịch sang tiếng Anh, Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014

26 Jun, 2024// Nhóm: 23_TƯ PHÁP

Bản dịch sang tiếng Anh chuyên ngành Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014