Câu hỏi
Giấy chứng nhận kết hôn giữa công dẫn Việt Nam và người nước ngoài tại Việt Nam có giá trị kể từ ngày được ghi vào sổ và trao cho các bên theo quy định pháp luật Việt Nam?
Trả lời
Trao giấy chứng nhận kết hôn tại Việt Nam
Thời hạn trao giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ tại Việt Nam là 03 ngày làm việc, kể từ ngày ký giấy chứng nhận kết hôn.
Khi trao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, thì cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại cơ quan có thẩm quyền và cùng ký vào giấy chứng nhận kết hôn.
Việc trao, nhận Giấy chứng nhận kết hôn được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Giấy chứng nhận kết hôn có giá trị kể từ ngày được ghi vào sổ và trao cho các bên theo quy định pháp luật Việt Nam.
Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận giấy chứng nhận kết hôn thì theo đề nghị bằng văn bản, thì thời gian trao giấy chứng nhận kết hôn được gia hạn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày ký giấy chứng nhận kết hôn. Hết 60 ngày mà hai bên nam, nữ không đến nhận giấy chứng nhận kết hôn thì cơ quan có thẩm quyền hủy giấy chứng nhận kết hôn đã ký. Nếu sau đó hai bên nam, nữ vẫn muốn kết hôn với nhau thì phải tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.
Như vậy, giấy chứng nhận kết hôn giữa công dẫn Việt Nam và người nước ngoài tại Việt Nam có giá trị kể từ ngày được ghi vào sổ và trao cho các bên theo quy định pháp luật Việt Nam.
Bài viết bằng tiếng Anh
Bài viết có liên quan:
Kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam
Liên hệ:
Điện thoại: 0989 157 682
Email: dmslawfirm@gmail.com
DMS LAW LLC
Giám đốc
(Đã ký)
Luật sư Đỗ Minh Sơn
LIÊN QUAN
Trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam
Trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam có đủ điều kiện được nhập quốc tịch Việt Nam thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tư pháp có trách nhiệm báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định?
Quy định về quản lý và sử dụng con dấu của doanh nghiệp
Việc quản lý, sử dụng và lưu giữ con dấu của doanh nghiệp được thực hiện theo Điều lệ doanh nghiệp hoặc quy định do doanh nghiệp hoặc đơn vị khác thuộc doanh nghiệp có con dấu ban hành. Doanh nghiệp sử dụng con dấu trong các giao dịch theo thoả thuận của các bên và quy định pháp luật?
Quy định về quản lý và sử dụng con dấu của công ty tnhh một thành viên
Việc quản lý, sử dụng và lưu giữ con dấu của công ty được thực hiện theo Điều lệ công ty hoặc quy định do công ty hoặc đơn vị khác thuộc công ty có con dấu ban hành. Công ty sử dụng con dấu trong các giao dịch theo thoả thuận của các bên và quy định pháp luật?
Quy định về quản lý và sử dụng con dấu của công ty tnhh hai thành viên trở lên
Công tác quản lý, sử dụng và lưu giữ con dấu của công ty được thực hiện theo Điều lệ công ty hoặc quy định do công ty hoặc đơn vị khác thuộc công ty có con dấu ban hành. Công ty sử dụng con dấu trong các giao dịch theo thoả thuận của các bên và quy định pháp luật?
Quy định về quản lý và sử dụng con dấu của công ty cổ phần
Công tác quản lý, sử dụng và lưu giữ con dấu của công ty được thực hiện theo Điều lệ công ty hoặc quy định do công ty hoặc đơn vị khác thuộc công ty có con dấu ban hành. Công ty sử dụng con dấu trong các giao dịch theo thoả thuận của các bên và quy định pháp luật?