Tặng cho xe ô tô đã qua sử dụng từ nước ngoài về Việt Nam ?

Tặng cho xe ô tô đã qua sử dụng từ nước ngoài về Việt Nam ?

Có thể tặng cho gia đình người thân ở Việt Nam một chiếc xe ô tô đã qua sử dụng ở nước ngoài ?

Văn phòng luật sư tại Đà Nẵng tư vấn các quy định của pháp luật về điều kiện, thủ tục nhập khẩu và các loại thuế, phí đối với xe ô tô đã qua sử dụng ở nước ngoài được nhập khẩu theo hình thức tặng cho từ nước ngoài về Việt Nam ?

Điều kiện nhập khẩu đối với xe ô tô đã qua sử dụng:

Ôtô đã qua sử dụng được nhập khẩu phải đảm bảo điều kiện: không quá 05 năm tính từ năm sản xuất đến thời điểm ôtô về đến cảng Việt Nam. Không phải là ôtô các loại có tay lái bên phải (tay lái nghịch). Không phải là ôtô cứu thương đã qua sử dụng. Không được tháo rời ôtô khi vận chuyển và khi nhập khẩu. Không nhập khẩu ôtô các loại đã thay đổi kết cấu, chuyển đổi công năng so với thiết kế ban đầu (Mục II Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTM-BGTVT-BTC-BCA ngày 31/03/2006).

Ô tô đã qua sử dụng chỉ được nhập khẩu về Việt Nam qua các cửa khẩu cảng biển quốc tế: Cái Lân Quảng Ninh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa Vũng Tàu. Thủ tục Hải quan được thực hiện tại cửa khẩu nhập khẩu (Điều 1 Thông tư số 19/2009/TT-BCT ngày 07/07/2009).

Hàng hoá là xe ô tô đã qua sử dụng không thuộc danh mục hàng hoá cấm nhập khẩu. Trừ hàng hoá là ô tô các loại đã thay đổi kết cấu để chuyển đổi công năng so với thiết kế ban đầu hoặc bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung, số động cơ. Ô tô cứu thương (Điểm c, d Phụ lục I Mục II ban hành kèm theo Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013).

Căn cứ yêu cầu quản lý từng thời kỳ, Chính phủ giao Bộ Công Thương quy định việc nhập khẩu ô tô các loại chở người từ 9 (chín) chỗ ngồi trở xuống (Điểm b khoản 1 Điều 9 Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013).

Đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 2 nếu nhập khẩu theo hình thức quà biếu, quà tặng thì trong 01 (một) năm, mỗi tổ chức, cá nhân Việt Nam chỉ được nhập khẩu 01 xe ô tô và 01 xe gắn máy do tổ chức, cá nhân nước ngoài biếu, tặng (Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 143/2015/TT-BTC ngày 11/9/2015).

Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu xe ô tô:

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu, gồm: văn bản đề nghị nhập khẩu xe ô tô; hộ chiếu: 01 bản chụp; vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương: 01 bản chụp; giấy tờ khác liên quan đến xe ô tô nhập khẩu; Văn bản xác nhận thời hạn công tác, làm việc, làm chuyên gia của cơ quan chủ quản được cử đi công tác, làm việc tại nước ngoài: 01 bản chính; văn bản thông báo hoặc xác nhận hoặc thỏa thuận cho, tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài: 01 bản dịch tiếng Việt có chứng thực từ bản chính (Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 143/2015/TT-BTC ngày 11/9/2015).

Thủ tục nhập khẩu xe ô tô:

Hồ sơ nhập khẩu xe ô tô, gồm: Giấy phép nhập khẩu xe ô tô: 02 bản chính. Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương: 01 bản chụp. Tờ khai hàng hóa nhập khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015. Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (đối với ô tô): 01 bản chính. Giấy ủy quyền của đối tượng quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 2 Thông tư này ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác tại Việt Nam làm thủ tục nhập khẩu xe (nếu có): 01 bản chính.

Thuế, phí nhập khẩu xe ô tô:

Thuế nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng:

Phụ lục III Danh mục hàng hoá và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp đối với mặt hàng xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe), đã qua sử dụng, kèm theo Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ.

Thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xe ô tô:

Điều 2 Luật số 106/2016/QH13 ngày 06/04/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế.

Nghị định số 18/VBHN-BTC ngày 21/10/2016 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt.

Thuế giá trị gia tăng đối với xe ô tô:

Mức thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này (Khoản 3 Điều 8 Luật thuế giá trị gia tăng số 01/VBHN-VPQH ngày 28/04/2016)./.

Liên hệ:

Điện thoại: 0914 165 703

Email: dmslawfirm@gmail.com

Văn phòng luật sư ĐMS
Giám đốc
(Đã duyệt)
Luật sư Đỗ Minh Sơn


LIÊN QUAN

Hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ ?

Hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ ?

28 Feb, 2020// Nhóm: LUẬT HẢI QUAN

Thủ tục hải quan đối với hàng hóa đặt gia công, các doanh nghiệp mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ

Thủ tục nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài vào Việt Nam ?

Thủ tục nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài vào Việt Nam ?

18 Feb, 2020// Nhóm: LUẬT HẢI QUAN

Thủ tục hải quan, hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu, mức thu phí, lệ phí

Thủ tục nhập khẩu xe ô tô mới 100% ?

Thủ tục nhập khẩu xe ô tô mới 100% ?

10 Feb, 2020// Nhóm: LUẬT HẢI QUAN

Hồ sơ, thủ tục hải quan nhập khẩu xe ô tô mới 100%, loại 04 chỗ ngồi từ nước ngoài về Việt Nam

Thủ tục nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng ?

Thủ tục nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng ?

08 Feb, 2020// Nhóm: LUẬT HẢI QUAN

Hồ sơ, thủ tục hải quan nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng, loại 04 chỗ ngồi từ nước ngoài về Việt Nam

Thuế nhập khẩu xe ô tô mới 100% ?

Thuế nhập khẩu xe ô tô mới 100% ?

06 Feb, 2020// Nhóm: LUẬT HẢI QUAN

Mức thuế suất (%) của các loại thuế, khi nhập khẩu xe ô tô mới 100% từ nước ngoài về Việt Nam