Câu hỏi
Trả lời
Mức tạm ứng án phí, lệ phí tòa án:
Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án (Khoản 2 Điều 17 Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015).
Các loại án phí trong vụ án dân sự, gồm:
Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự không có giá ngạch;
Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự có giá ngạch;
Án phí dân sự phúc thẩm.
Vụ án dân sự không có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự không phải là một số tiền hoặc không thể xác định được giá trị bằng một số tiền cụ thể.
Vụ án dân sự có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự là một số tiền hoặc là tài sản có thể xác định được bằng một số tiền cụ thể (Điều 24 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016).
Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm:
Nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án về tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm, trừ trường hợp không phải nộp tiền tạm ứng án phí hoặc được miễn nộp tiền tạm ứng án phí theo quy định của Nghị quyết này (Khoản 1 Điều 25 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016).
Nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm:
Đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu án phí sơ thẩm.
Bị đơn phải chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm trong trường hợp toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn được Tòa án chấp nhận.
Nguyên đơn phải chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm trong trường hợp toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn không được Tòa án chấp nhận (Khoản 1, 2 và Khoản 3 Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016).
Mức án phí cụ thể:
Án phí dân sự sơ thẩm, đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch, từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng, mức thu là 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng (Tiết d, Điểm 1.3, Khoản 1, Mục II Danh mục Án phí, lệ phí tòa án, ban hành kèm theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016).
Mức tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án:
Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch bằng mức án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch. Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự có giá ngạch bằng 50% mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch mà Tòa án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp do đương sự yêu cầu giải quyết nhưng tối thiểu không thấp hơn mức án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch (Khoản 2 Điều 7 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016).
Như vậy, trường hợp doanh nghiệp thực hiện thủ tục khởi kiện yêu cầu tòa án giải quyết việc buộc công ty khác phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán số tiền còn nợ là 2,5 tỷ đồng, thì phải nộp khoản tiền tạm ứng án phí bằng 50% mức án phí dân sự sơ thẩm là: (72.000.000 đồng + (2% x 500.000.000 đồng)) x 50% = 41.000.000 đồng.
Liên hệ:
Điện thoại: 0914 165 703
Email: dmslawfirm@gmail.com
DMS LAW LLC
Giám đốc
(Đã duyệt)
Luật sư Đỗ Minh Sơn
LIÊN QUAN
Bộ Luật tố tụng dân sự
Tư vấn Bộ Luật tố tụng dân sự, thực hiện thủ tục hành chính tại cơ quan chức năng có liên quan theo quy định pháp luật và nội dung các công việc khác thuộc phạm vi điều chỉnh của Bộ Luật tố tụng dân sự ?
Trách nhiệm của cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng ?
Bộ luật Tố tụng dân sự quy định đối với trách nhiệm của cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng ?
Thủ tục ly hôn với người nước ngoài tại Việt Nam
Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự ?
Địa chỉ nơi cư trú của người bị kiện ?
- 1
- 2