Câu hỏi
Mục lục Văn bản hợp nhất Luật Thi hành án dân sự số 12/VBHN-VPQH ngày 11/12/2014, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2009. Pháp lệnh Thi hành án dân sự năm 2004 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực.
Trả lời
MỤC LỤC
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Bản án, quyết định được thi hành
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Điều 4. Bảo đảm hiệu lực của bản án, quyết định
Điều 5. Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
Điều 6. Thỏa thuận thi hành án
Điều 7. Quyền, nghĩa vụ của người được thi hành án
Điều 7a. Quyền, nghĩa vụ của người phải thi hành án
Điều 7b. Quyền, nghĩa vụ của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
Điều 8. Tiếng nói và chữ viết dùng trong thi hành án dân sự
Điều 9. Tự nguyện và cưỡng chế thi hành án
Điều 10. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại
Điều 11. Trách nhiệm phối hợp của cơ quan, tổ chức, cá nhân với cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên
Điều 12. Giám sát và kiểm sát việc thi hành án
Chương II
HỆ THỐNG TỔ CHỨC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ VÀ CHẤP HÀNH VIÊN
Điều 13. Hệ thống tổ chức thi hành án dân sự
Điều 14. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh
Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thi hành án cấp quân khu
Điều 16. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện
Điều 17. Chấp hành viên
Điều 19. Miễn nhiệm Chấp hành viên
Điều 20. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chấp hành viên
Điều 21. Những việc Chấp hành viên không được làm
Điều 22. Thủ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự
Điều 23. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự
Điều 24. Biên chế, kinh phí, cơ sở vật chất của cơ quan thi hành án dân sự
Điều 25. Trang phục, phù hiệu, chế độ đối với công chức làm công tác thi hành án dân sự
Chương III
THỦ TỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Điều 26. Hướng dẫn quyền yêu cầu thi hành án dân sự
Điều 27. Cấp bản án, quyết định
Điều 28. Chuyển giao bản án, quyết định
Điều 29. Thủ tục nhận bản án, quyết định
Điều 30. Thời hiệu yêu cầu thi hành án
Điều 31. Tiếp nhận, từ chối yêu cầu thi hành án
Điều 32. (được bãi bỏ)
Điều 33. (được bãi bỏ)
Điều 34. (được bãi bỏ)
Điều 35. Thẩm quyền thi hành án
Điều 36. Ra quyết định thi hành án
Điều 37. Thu hồi, sửa đổi, bổ sung, hủy quyết định về thi hành án
Điều 38. Gửi quyết định về thi hành án
Điều 39. Thông báo về thi hành án
Điều 40. Thủ tục thông báo trực tiếp cho cá nhân
Điều 41. Thủ tục thông báo trực tiếp cho cơ quan, tổ chức
Điều 42. Niêm yết công khai
Điều 43. Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng
Điều 44. Xác minh điều kiện thi hành án
Điều 44a. Xác định việc chưa có điều kiện thi hành án
Điều 45. Thời hạn tự nguyện thi hành án
Điều 46. Cưỡng chế thi hành án
Điều 47. Thanh toán tiền, trả tài sản thi hành án
Điều 48. Hoãn thi hành án
Điều 49. Tạm đình chỉ thi hành án
Điều 50. Đình chỉ thi hành án
Điều 51. (được bãi bỏ)
Điều 52. Kết thúc thi hành án
Điều 53. Xác nhận kết quả thi hành án
Điều 54. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ thi hành án
Điều 55. Ủy thác thi hành án
Điều 56. Thẩm quyền ủy thác thi hành án
Điều 57. Thực hiện ủy thác thi hành án
Điều 58. Bảo quản tài sản thi hành án
Điều 59. Việc thi hành án khi có thay đổi giá tài sản tại thời điểm thi hành án
Điều 60. Phí thi hành án dân sự
Điều 61. Điều kiện miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân sách nhà nước
Điều 62. Hồ sơ đề nghị xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân sách nhà nước
Điều 63. Thẩm quyền, thủ tục xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân sách nhà nước
Điều 64. Kháng nghị quyết định của Tòa án về miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân sách nhà nước
Điều 65. Bảo đảm tài chính từ ngân sách nhà nước để thi hành án
Chương IV
BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM VÀ CƯỠNG CHẾ THI HÀNH ÁN
Mục 1. BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THI HÀNH ÁN
Điều 66. Biện pháp bảo đảm thi hành án
Điều 67. Phong tỏa tài khoản, tài sản ở nơi gửi giữ
Điều 68. Tạm giữ tài sản, giấy tờ của đương sự
Điều 69. Tạm dừng việc đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng, thay đổi hiện trạng tài sản
Mục 2. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ CƯỠNG CHẾ THI HÀNH ÁN
Điều 70. Căn cứ cưỡng chế thi hành án
Điều 71. Biện pháp cưỡng chế thi hành án
Điều 72. Kế hoạch cưỡng chế thi hành án
Điều 73. Chi phí cưỡng chế thi hành án
Điều 74. Xác định, phân chia, xử lý tài sản chung để thi hành án
Điều 75. Giải quyết tranh chấp, yêu cầu hủy giấy tờ, giao dịch liên quan đến tài sản thi hành án
Mục 3. CƯỠNG CHẾ THI HÀNH ĐỐI VỚI TÀI SẢN LÀ TIỀN
Điều 76. Khấu trừ tiền trong tài khoản
Điều 77. Chấm dứt phong tỏa tài khoản
Điều 78. Trừ vào thu nhập của người phải thi hành án
Điều 79. Thu tiền từ hoạt động kinh doanh của người phải thi hành án
Điều 80. Thu tiền của người phải thi hành án đang giữ
Điều 81. Thu tiền của người phải thi hành án đang do người thứ ba giữ
Mục 4. CƯỠNG CHẾ ĐỐI VỚI TÀI SẢN LÀ GIẤY TỜ CÓ GIÁ
Điều 82. Thu giữ giấy tờ có giá
Điều 83. Bán giấy tờ có giá
Mục 5. CƯỠNG CHẾ ĐỐI VỚI TÀI SẢN LÀ QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
Điều 84. Kê biên, sử dụng, khai thác quyền sở hữu trí tuệ
Điều 85. Định giá quyền sở hữu trí tuệ
Điều 86. Bán đấu giá quyền sở hữu trí tuệ
Mục 6. CƯỠNG CHẾ ĐỐI VỚI TÀI SẢN LÀ VẬT
Điều 87. Tài sản không được kê biên
Điều 88. Thực hiện việc kê biên
Điều 89. Kê biên tài sản là quyền sử dụng đất, tài sản phải đăng ký quyền sở hữu hoặc đăng ký giao dịch bảo đảm
Điều 90. Kê biên, xử lý tài sản đang cầm cố, thế chấp
Điều 91. Kê biên tài sản của người phải thi hành án đang do người thứ ba giữ
Điều 92. Kê biên vốn góp
Điều 93. Kê biên đồ vật bị khóa, đóng gói
Điều 94. Kê biên tài sản gắn liền với đất
Điều 95. Kê biên nhà ở
Điều 96. Kê biên phương tiện giao thông
Điều 97. Kê biên hoa lợi
Điều 98. Định giá tài sản kê biên
Điều 99. Định giá lại tài sản kê biên
Điều 100. Giao tài sản để thi hành án
Điều 101. Bán tài sản đã kê biên
Điều 102. Hủy kết quả bán đấu giá tài sản
Điều 103. Bảo vệ quyền của người mua tài sản bán đấu giá, người nhận tài sản để thi hành án
Điều 104. Xử lý tài sản không có người tham gia đấu giá, bán đấu giá không thành
Điều 105. Giải tỏa kê biên tài sản
Điều 106. Đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng tài sản
Mục 7. CƯỠNG CHẾ KHAI THÁC ĐỐI VỚI TÀI SẢN
Điều 107. Cưỡng chế khai thác đối với tài sản để thi hành án
Điều 108. Hình thức cưỡng chế khai thác tài sản để thi hành án
Điều 109. Chấm dứt việc cưỡng chế khai thác tài sản
Mục 8. CƯỠNG CHẾ ĐỐI VỚI TÀI SẢN LÀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 110. Quyền sử dụng đất được kê biên, bán đấu giá để thi hành án
Điều 111. Kê biên quyền sử dụng đất
Điều 112. Tạm giao quản lý, khai thác, sử dụng diện tích đất đã kê biên
Điều 113. Xử lý tài sản gắn liền với đất đã kê biên
Mục 9. CƯỠNG CHẾ TRẢ VẬT, GIẤY TỜ, CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 114. Thủ tục cưỡng chế trả vật
Điều 115. Cưỡng chế trả nhà, giao nhà
Điều 116. Cưỡng chế giao, trả giấy tờ
Điều 117. Cưỡng chế chuyển giao quyền sử dụng đất
Mục 10. CƯỠNG CHẾ THI HÀNH NGHĨA VỤ BUỘC THỰC HIỆN HOẶC KHÔNG ĐƯỢC THỰC HIỆN CÔNG VIỆC NHẤT ĐỊNH
Điều 118. Cưỡng chế thi hành nghĩa vụ buộc thực hiện công việc nhất định
Điều 119. Cưỡng chế thi hành nghĩa vụ không được thực hiện công việc nhất định
Điều 120. Cưỡng chế giao người chưa thành niên cho người được giao nuôi dưỡng theo bản án, quyết định
Điều 121. Cưỡng chế buộc nhận người lao động trở lại làm việc
Chương V
THI HÀNH ÁN TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ
Mục 1. THI HÀNH KHOẢN TỊCH THU SUNG QUỸ NHÀ NƯỚC; TIÊU HỦY TÀI SẢN; HOÀN TRẢ TIỀN, TÀI SẢN KÊ BIÊN, TẠM GIỮ TRONG BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH HÌNH SỰ
Điều 122. Chuyển giao vật chứng, tài sản tạm giữ kèm theo bản án, quyết định
Điều 123. Thủ tục tiếp nhận vật chứng, tài sản tạm giữ
Điều 124. Xử lý vật chứng, tài sản tạm giữ bị tuyên tịch thu, sung quỹ nhà nước
Điều 125. Tiêu hủy vật chứng, tài sản
Điều 126. Trả lại tiền, tài sản tạm giữ cho đương sự
Điều 127. Xử lý tài sản mà bản án, quyết định tuyên kê biên để bảo đảm thi hành án
Điều 128. Thu án phí, tiền phạt và các khoản phải thu khác đối với người phải thi hành án đang chấp hành hình phạt tù
Điều 129. Thủ tục trả lại tiền, tài sản cho người được thi hành án đang chấp hành hình phạt tù
Mục 2. THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH ÁP DỤNG BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI
Điều 130. Thủ tục thi hành quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
Điều 131. Thi hành quyết định thay đổi, áp dụng bổ sung biện pháp khẩn cấp tạm thời
Điều 132. Đình chỉ thi hành quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
Điều 133. Chi phí thi hành quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của Tòa án
Mục 3. THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH GIÁM ĐỐC THẨM, TÁI THẨM
Điều 134. Thi hành quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm tuyên giữ nguyên bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật
Điều 135. Thi hành quyết định giám đốc thẩm tuyên giữ nguyên bản án, quyết định đúng pháp luật của Tòa án cấp dưới đã bị hủy hoặc bị sửa
Điều 136. Thi hành quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm tuyên hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật
Mục 4. THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH VỀ PHÁ SẢN
Điều 137. Tạm đình chỉ, đình chỉ và khôi phục thi hành án đối với người phải thi hành án là doanh nghiệp, hợp tác xã bị lâm vào tình trạng phá sản
Điều 138. (được bãi bỏ)
Điều 139. (được bãi bỏ)
Chương VI
KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ KHÁNG NGHỊ VỀ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Mục 1. KHIẾU NẠI VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI VỀ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Điều 140. Quyền khiếu nại về thi hành án
Điều 141. Những trường hợp khiếu nại không được thụ lý giải quyết
Điều 142. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại về thi hành án
Điều 143. Quyền và nghĩa vụ của người khiếu nại
Điều 144. Quyền và nghĩa vụ của người bị khiếu nại
Điều 145. Quyền và nghĩa vụ của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại
Điều 146. Thời hạn giải quyết khiếu nại
Điều 147. Hình thức khiếu nại
Điều 148. Thụ lý đơn khiếu nại
Điều 149. Hồ sơ giải quyết khiếu nại
Điều 150. Trình tự giải quyết khiếu nại lần đầu
Điều 151. Nội dung quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu
Điều 152. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai
Điều 153. Nội dung quyết định giải quyết khiếu nại lần hai
Mục 2. TỐ CÁO VÀ GIẢI QUYẾT TỐ CÁO TRONG THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Điều 154. Người có quyền tố cáo
Điều 155. Quyền và nghĩa vụ của người tố cáo
Điều 156. Quyền và nghĩa vụ của người bị tố cáo
Điều 157. Thẩm quyền, thời hạn và thủ tục giải quyết tố cáo
Điều 158. Trách nhiệm của người có thẩm quyền giải quyết tố cáo
Điều 159. Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án dân sự
Mục 3. KHÁNG NGHỊ VÀ GIẢI QUYẾT KHÁNG NGHỊ VỀ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Điều 160. Quyền kháng nghị của Viện kiểm sát
Điều 161. Trả lời kháng nghị của Viện kiểm sát
XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 162. Hành vi vi phạm hành chính trong thi hành án dân sự
Điều 163. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
Điều 164. Xử phạt vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo về xử phạt vi phạm hành chính trong thi hành án dân sự
Điều 165. Xử lý vi phạm
Chương VIII
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC TRONG THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Điều 166. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ trong thi hành án dân sự
Điều 167. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tư pháp trong thi hành án dân sự
Điều 168. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Quốc phòng trong thi hành án dân sự
Điều 169. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Công an trong thi hành án dân sự
Điều 170. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tòa án trong thi hành án dân sự
Điều 171. Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát nhân dân tối cao trong thi hành án dân sự
Điều 172. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tư lệnh quân khu và tương đương trong thi hành án dân sự
Điều 173. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong thi hành án dân sự
Điều 174. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong thi hành án dân sự
Điều 175. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong thi hành án dân sự
Điều 176. Trách nhiệm của Kho bạc nhà nước, ngân hàng và tổ chức tín dụng khác trong thi hành án dân sự
Điều 177. Trách nhiệm của Bảo hiểm xã hội trong thi hành án dân sự
Điều 178. Trách nhiệm của cơ quan đăng ký tài sản, đăng ký giao dịch bảo đảm trong thi hành án dân sự
Điều 179. Trách nhiệm của cơ quan ra bản án, quyết định trong thi hành án
Điều 180. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức được giao theo dõi, quản lý người đang chấp hành án hình sự
Chương IX
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 181. Tương trợ tư pháp về dân sự trong thi hành án
Điều 182. Hiệu lực thi hành
Điều 183. Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
LIÊN QUAN
Mẫu đơn yêu cầu thi hành án dân sự (1)
Mẫu đơn yêu cầu thi hành án dân sự (2)
Thủ tục yêu cầu thi hành án dân sự ?
Người dân được mua bán vàng miếng ở đâu ?
Chào văn phòng luật sư ĐMS! Văn phòng luật sư có thể tư vấn cho vợ chồng tôi biết, người dân được mua bán vàng miếng ở đâu ?
- 1