Câu hỏi

Mục lục Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam số 49/2019/QH14 ngày 22/11/2019, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2020. Giấy tờ xuất nhập cảnh đã được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có giá trị sử dụng đến hết thời hạn ghi trong giấy tờ xuất nhập cảnh.

Trả lời

MỤC LỤC

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Điều 3. Nguyên tắc xuất cảnh, nhập cảnh

Điều 4. Các hành vi bị nghiêm cấm

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của công dân Việt Nam

Chương II

GIẤY TỜ XUẤT NHẬP CẢNH

Điều 6. Giấy tờ xuất nhập cảnh

Điều 7. Thời hạn của giấy tờ xuất nhập cảnh

Chương III

CẤP, CHƯA CẤP GIẤY TỜ XUẤT NHẬP CẢNH

Mục 1. CẤP HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO, HỘ CHIẾU CÔNG VỤ

Điều 8. Đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao

Điều 9. Đối tượng được cấp hộ chiếu công vụ

Điều 10. Điều kiện cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ

Điều 11. Thẩm quyền cho phép, quyết định cử người thuộc diện cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ

Điều 12. Cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở trong nước

Điều 13. Cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở nước ngoài

Mục 2. CẤP HỘ CHIẾU PHỔ THÔNG

Điều 14. Đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông

Điều 15. Cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước

Điều 16. Cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài

Mục 3. CẤP HỘ CHIẾU PHỔ THÔNG THEO THỦ TỤC RÚT GỌN

Điều 17. Đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông theo thủ tục rút gọn

Điều 18. Cấp hộ chiếu phổ thông theo thủ tục rút gọn

Mục 4. CẤP GIẤY THÔNG HÀNH

Điều 19. Đối tượng được cấp giấy thông hành

Điều 20. Cấp giấy thông hành

Mục 5. CHƯA CẤP GIẤY TỜ XUẤT NHẬP CẢNH

Điều 21. Trường hợp chưa cấp giấy tờ xuất nhập cảnh

Điều 22. Thời hạn chưa cấp giấy tờ xuất nhập cảnh

Chương IV

QUẢN LÝ, SỬ DỤNG, THU HỒI, HỦY, KHÔI PHỤC GIẤY TỜ XUẤT NHẬP CẢNH

Mục 1. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG GIẤY TỜ XUẤT NHẬP CẢNH

Điều 23. Trách nhiệm của người được cấp giấy tờ xuất nhập cảnh

Điều 24. Quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ

Điều 25. Sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ

Điều 26. Sử dụng hộ chiếu phổ thông, giấy thông hành

Mục 2. THU HỒI, HỦY, KHÔI PHỤC GIÁ TRỊ SỬ DỤNG HỘ CHIẾU

Điều 27. Các trường hợp thu hồi, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu

Điều 28. Hủy giá trị sử dụng hộ chiếu còn thời hạn bị mất

Điều 29. Thu hồi, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu đối với người được thôi quốc tịch, bị tước quốc tịch Việt Nam, bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam

Điều 30. Thu hồi, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ đối với trường hợp không còn thuộc đối tượng được sử dụng

Điều 31. Thu hồi, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu của người thuộc trường hợp chưa cấp giấy tờ xuất nhập cảnh do thực hiện hành vi bị nghiêm cấm

Điều 32. Khôi phục giá trị sử dụng hộ chiếu phổ thông

Chương V

XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH, TẠM HOÃN XUẤT CẢNH

Điều 33. Điều kiện xuất cảnh

Điều 34. Điều kiện nhập cảnh

Điều 35. Kiểm soát xuất nhập cảnh

Điều 36. Các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh

Điều 37. Thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn, hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh

Điều 38. Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn tạm hoãn xuất cảnh

Điều 39. Trình tự, thủ tục thực hiện tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn, hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh

Chương VI

CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH CỦA CÔNG DÂN VIỆT NAM

Điều 40. Yêu cầu xây dựng và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam

Điều 41. Thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam

Điều 42. Thu thập, cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam

Điều 43. Quản lý, khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam

Chương VII

TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH CỦA CÔNG DÂN VIỆT NAM

Điều 44. Trách nhiệm quản lý nhà nước về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam

Điều 45. Trách nhiệm của Bộ Công an

Điều 46. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao

Điều 47. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng

Điều 48. Trách nhiệm của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài

Điều 49. Trách nhiệm của Ban Cơ yếu Chính phủ

Điều 50. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức có liên quan

Chương VIII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 51. Hiệu lực thi hành

Điều 52. Quy định chuyển tiếp

LIÊN QUAN

Mục lục Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 27/VBHN-VPQH ngày 16/12/2019

Mục lục Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 27/VBHN-VPQH ngày 16/12/2019, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015. Pháp lệnh Về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 24/1999/PL-UBTVQH10 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.

Người nước ngoài thường trú tại Việt Nam ?

Chào văn phòng luật sư ĐMS! Người nước ngoài được cấp visa đầu tư, thẻ tạm trú tại Việt Nam, thời hạn tạm trú của tôi đã được hơn 03 năm ? có thể thực hiện thủ tục để được cấp thẻ thường trú tại Việt Nam ? văn phòng luật sư có thể tư vấn pháp lý về vấn đề này cho người nước ngoài tại Việt Nam ?

Thị thực cho người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam ?

Chào văn phòng luật sư ĐMS! Người nước ngoài có vợ, chồng là người Việt Nam, có thể được miễn thị thực tại Việt Nam ? văn phòng luật sư có thể tư vấn pháp lý về nội dung này ?

Thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam ?

Chào văn phòng luật sư DMS! Doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng dịch vụ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thực hiện đầu tư tại Việt Nam ? văn phòng luật sư có thể tư vấn pháp lý liên quan, hướng dẫn cung cấp thông tin, các giấy tờ kèm theo và thực hiện dịch vụ cho doanh nghiệp ?

Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ?

Chào văn phòng luật sư DMS! Nhà đầu tư nước ngoài, công ty FDI tại Việt Nam có nhu cầu sử dụng dịch vụ thủ tục cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ? văn phòng luật sư có thể tư vấn pháp lý và thực hiện dịch vụ thủ tục cấp thẻ tạm trú dài hạn dành cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ?