Câu hỏi
Mục lục Luật Thi hành tạm giữ, tạm giam số 94/2015/QH13 ngày 25/11/2015, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2016. Chính phủ, cơ quan có thẩm quyền quy định chi tiết các điều, khoản được giao trong Luật.
Trả lời
MỤC LỤC
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Điều 4. Nguyên tắc quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam
Điều 5. Trách nhiệm phối hợp của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam
Điều 6. Kiểm sát hoạt động quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam
Điều 7. Giám sát việc thực hiện chế độ tạm giữ, tạm giam
Điều 8. Những hành vi bị nghiêm cấm
Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của người bị tạm giữ, người bị tạm giam
Chương II
HỆ THỐNG TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ, THI HÀNH TẠM GIỮ, TẠM GIAM
Điều 10. Hệ thống tổ chức cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam
Điều 11. Hệ thống tổ chức cơ quan thi hành tạm giữ, tạm giam
Điều 12. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam
Điều 13. Nhiệm vụ, quyền hạn của nhà tạm giữ, trại tạm giam
Điều 14. Cơ cấu, tổ chức của nhà tạm giữ, trại tạm giam
Điều 15. Buồng tạm giữ thuộc đồn biên phòng
Chương III
CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ GIAM GIỮ
Điều 16. Tiếp nhận người bị tạm giữ, người bị tạm giam
Điều 17. Hồ sơ quản lý tạm giữ, tạm giam
Điều 18. Phân loại quản lý người bị tạm giữ, người bị tạm giam
Điều 19. Chế độ quản lý đối với người bị tạm giữ, người bị tạm giam
Điều 20. Thực hiện trích xuất người bị tạm giữ, người bị tạm giam
Điều 21. Chuyển giao người bị tạm giữ, người bị tạm giam
Điều 22. Việc gặp thân nhân, người bào chữa, tiếp xúc lãnh sự của người bị tạm giữ, người bị tạm giam
Điều 23. Kỷ luật người bị tạm giữ, người bị tạm giam vi phạm nội quy của cơ sở giam giữ, chế độ quản lý giam giữ
Điều 24. Quản lý đồ vật, tư trang, tiền, tài sản của người bị tạm giữ, người bị tạm giam
Điều 25. Giải quyết trường hợp người bị tạm giữ, người bị tạm giam bỏ trốn
Điều 26. Giải quyết trường hợp người bị tạm giữ, người bị tạm giam chết
Chương IV
CHẾ ĐỘ CỦA NGƯỜI BỊ TẠM GIỮ, NGƯỜI BỊ TẠM GIAM
Điều 27. Chế độ ăn, ở của người bị tạm giữ, người bị tạm giam
Điều 28. Chế độ mặc và tư trang của người bị tạm giữ, người bị tạm giam
Điều 29. Chế độ gửi, nhận thư, sách, báo và tài liệu của người bị tạm giữ, người bị tạm giam
Điều 30. Chế độ chăm sóc y tế đối với người bị tạm giữ, người bị tạm giam
Điều 31. Chế độ sinh hoạt tinh thần đối với người bị tạm giữ, người bị tạm giam
Chương V
CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI BỊ TẠM GIỮ, NGƯỜI BỊ TẠM GIAM LÀ NGƯỜI DƯỚI 18 TUỔI, PHỤ NỮ CÓ THAI HOẶC NUÔI CON DƯỚI 36 THÁNG TUỔI
Điều 32. Phạm vi áp dụng
Điều 33. Chế độ ăn, ở và quản lý đối với người bị tạm giữ, người bị tạm giam là người dưới 18 tuổi
Điều 34. Chế độ gặp thân nhân, người bào chữa, tiếp xúc lãnh sự của người bị tạm giữ, người bị tạm giam là người dưới 18 tuổi
Điều 35. Chế độ ăn, ở và quản lý đối với người bị tạm giữ, người bị tạm giam là phụ nữ có thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi
Chương VI
CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI BỊ KẾT ÁN TỬ HÌNH ĐANG BỊ TẠM GIAM
Điều 36. Phạm vi áp dụng
Điều 37. Chế độ ăn, ở và quản lý giam giữ đối với người bị kết án tử hình
Chương VII
BẢO ĐẢM ĐIỀU KIỆN QUẢN LÝ, THI HÀNH TẠM GIỮ, TẠM GIAM
Điều 38. Bảo đảm biên chế, nhân lực, cơ sở vật chất, kinh phí phục vụ quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam
Điều 39. Sử dụng vũ khí, phương tiện kỹ thuật nghiệp vụ, công cụ hỗ trợ
Điều 40. Cơ sở dữ liệu về thi hành tạm giữ, tạm giam
Điều 41. Chế độ, chính sách đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam
Chương VIII
KIỂM SÁT QUẢN LÝ, THI HÀNH TẠM GIỮ, TẠM GIAM
Điều 42. Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát nhân dân khi kiểm sát quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam
Điều 43. Trách nhiệm thực hiện yêu cầu, kiến nghị, kháng nghị, quyết định của Viện kiểm sát nhân dân trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam
Chương IX
KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO TRONG QUẢN LÝ, THI HÀNH TẠM GIỮ, TẠM GIAM
Mục 1. KHIẾU NẠI VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI TRONG QUẢN LÝ, THI HÀNH TẠM GIỮ, TẠM GIAM
Điều 44. Khiếu nại trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam
Điều 45. Những trường hợp khiếu nại về quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam không được thụ lý giải quyết
Điều 46. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam
Điều 47. Quyền và nghĩa vụ của người khiếu nại trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam
Điều 48. Quyền và nghĩa vụ của người bị khiếu nại trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam
Điều 49. Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát nhân dân khi giải quyết khiếu nại trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam
Điều 50. Thời hạn giải quyết khiếu nại và gửi quyết định giải quyết khiếu nại trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam
Điều 51. Hồ sơ giải quyết khiếu nại trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam
Điều 52. Trình tự giải quyết khiếu nại lần đầu trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam
Điều 53. Nội dung quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam
Điều 54. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam
Điều 55. Nội dung quyết định giải quyết khiếu nại lần hai trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam
Mục 2. TỐ CÁO VÀ GIẢI QUYẾT TỐ CÁO TRONG QUẢN LÝ, THI HÀNH TẠM GIỮ, TẠM GIAM
Điều 56. Tố cáo trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam
Điều 57. Quyền và nghĩa vụ của người tố cáo trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam
Điều 58. Quyền và nghĩa vụ của người bị tố cáo trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam
Điều 59. Hồ sơ giải quyết tố cáo trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam
Điều 60. Thẩm quyền, thủ tục, thời hạn giải quyết tố cáo
Điều 61. Trách nhiệm của người có thẩm quyền giải quyết tố cáo
Chương X
TRÁCH NHIỆM TRONG QUẢN LÝ, THI HÀNH TẠM GIỮ, TẠM GIAM
Điều 62. Trách nhiệm của Chính phủ
Điều 63. Trách nhiệm của Bộ Công an
Điều 64. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
Điều 65. Trách nhiệm của Viện kiểm sát nhân dân tối cao
Điều 66. Trách nhiệm của Tòa án nhân dân tối cao
Điều 67. Trách nhiệm của Bộ Y tế
Điều 68. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Điều 69. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
Điều 70. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Điều 71. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Chương XI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 72. Hiệu lực thi hành
Điều 73. Quy định chi tiết