Biểu mẫu

Tư vấn thủ tục pháp lý, hướng dẫn cung cấp thông tin, các giấy tờ kèm theo và soạn thảo các mẫu hợp đồng dân sự thông dụng dành cho doanh nghiệp và cá nhân có liên quan ?

Hồ sơ

Mẫu hợp đồng dân sự dành cho doanh nghiệp và cá nhân có liên quan ?

Các bên trong hợp đồng có quyền thỏa thuận về nội dung trong hợp đồng. Hợp đồng có thể có các nội dung sau đây: Đối tượng của hợp đồng; Số lượng, chất lượng; Giá, phương thức thanh toán; Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng; Quyền, nghĩa vụ của các bên; Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng; Phương thức giải quyết tranh chấp (Điều 398 Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015). 

Mẫu hợp đồng mua bán tài sản: 

Hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán. Hợp đồng mua bán nhà ở, mua bán nhà để sử dụng vào mục đích khác được thực hiện theo quy định của Bộ luật này, Luật nhà ở và luật khác có liên quan (Điều 430 Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015).

Mẫu hợp đồng trao đổi tài sản: 

Hợp đồng trao đổi tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó các bên giao tài sản và chuyển quyền sở hữu đối với tài sản cho nhau. Hợp đồng trao đổi tài sản phải được lập thành văn bản, có công chứng, chứng thực hoặc đăng ký, nếu pháp luật có quy định (Khoản 1, 2 Điều 455 Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015).

Mẫu hợp đồng tặng cho tài sản:

Hợp đồng tặng cho tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên tặng cho giao tài sản của mình và chuyển quyền sở hữu cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, bên được tặng cho đồng ý nhận (Điều 457 Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015).

Mẫu hợp đồng vay tài sản: 

Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định (Điều 463 Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015).

Mẫu hợp đồng thuê tài sản:

Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê. Hợp đồng thuê nhà ở, hợp đồng thuê nhà để sử dụng vào mục đích khác được thực hiện theo quy định của Bộ luật này, Luật nhà ở và quy định khác của pháp luật có liên quan (Điều 472 Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015).

Mẫu hợp đồng thuê khoán tài sản:

Hợp đồng thuê khoán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê khoán giao tài sản cho bên thuê khoán để khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ tài sản thuê khoán và bên thuê khoán có nghĩa vụ trả tiền thuê (Điều 483 Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015).

Mẫu hợp đồng mượn tài sản:

Hợp đồng mượn tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho mượn giao tài sản cho bên mượn để sử dụng trong một thời hạn mà không phải trả tiền, bên mượn phải trả lại tài sản đó khi hết thời hạn mượn hoặc mục đích mượn đã đạt được (Điều 494 Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015).

Mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng dất:

Hợp đồng về quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó người sử dụng đất chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất hoặc thực hiện quyền khác theo quy định của Luật đất đai cho bên kia; bên kia thực hiện quyền, nghĩa vụ theo hợp đồng với người sử dụng đất (Điều 500 Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015).

Mẫu hợp đồng hợp tác:

Hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm. Hợp đồng hợp tác phải được lập thành văn bản (Điều 504 Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015).

Mẫu hợp đồng dịch vụ: 

Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ (Điều 513 Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015).

Mẫu hợp đồng vận chuyển hành khách: 

Hợp đồng vận chuyển hành khách là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên vận chuyển chuyên chở hành khách, hành lý đến địa điểm đã định theo thỏa thuận, hành khách phải thanh toán cước phí vận chuyển (Điều 522 Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015).

Mẫu hợp đồng vận chuyển tài sản:

Hợp đồng vận chuyển tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên vận chuyển có nghĩa vụ chuyển tài sản đến địa điểm đã định theo thỏa thuận và giao tài sản đó cho người có quyền nhận, bên thuê vận chuyển có nghĩa vụ trả cước phí vận chuyển (Điều 530 Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015).

Mẫu hợp đồng gia công: 

Hợp đồng gia công là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên nhận gia công thực hiện công việc để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công, bên đặt gia công nhận sản phẩm và trả tiền công (Điều 530 Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015).

Mẫu hợp đồng gửi giữ tài sản: 

Hợp đồng gửi giữ tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên giữ nhận tài sản của bên gửi để bảo quản và trả lại chính tài sản đó cho bên gửi khi hết thời hạn hợp đồng, bên gửi phải trả tiền công cho bên giữ, trừ trường hợp gửi giữ không phải trả tiền công (Điều 554 Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015).

Mẫu hợp đồng uỷ quyền: 

Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định (Điều 562 Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015).

Liên hệ:

Điện thoại: 0914 165 703 

Email: dmslawfirm@gmail.com

DMS LAW LLC
Giám đốc
(Đã duyệt)
Luật sư Đỗ Minh Sơn

LIÊN QUAN