Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam ?

Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam ?

Công ty FDI tại Đà Nẵng thực hiện dịch vụ thủ tục đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ?

Văn phòng luật sư tại Đà Nẵng tư vấn hồ sơ theo quy định có liên quan của pháp luật và thực hiện dịch vụ thủ tục cho nhà đầu tư nước ngoài ? 

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam:

Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động;

Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế

Văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài có giá trị trong thời hạn 06 tháng, tính đến thời điểm nộp hồ sơ, cụ thể:

- Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì phải có Phiếu lý lịch tư pháp do Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia cấp hoặc trường hợp đang cư trú tại Việt Nam phải có Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp và văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;

- Trường hợp người lao động nước ngoài chưa từng cư trú tại Việt Nam thì phải có văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.

Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành; chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật, cụ thể:

- Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành: phải có một trong các giấy tờ sau:

+ Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành gồm: giấy phép lao động hoặc hợp đồng lao động hoặc quyết định bổ nhiệm có xác định người lao động nước ngoài đó đã làm việc ở vị trí quản lý, giám đốc điều hành;

+ Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà người lao động nước ngoài đó đã từng làm việc xác nhận.

- Đối với người lao động nước ngoài là chuyên gia thì phải có một trong các giấy tờ sau:

+ Giấy tờ chứng minh là người lao động nước ngoài có trình độ kỹ sư, cử nhân trở lên hoặc tương đương và/ hoặc có ít nhất 05 năm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam;

+ Văn bản xác nhận là chuyên gia do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc doanh nghiệp tại nước ngoài công nhận.

- Đối với người lao động nước ngoài là lao động kỹ thuật thì phải có một trong các giấy tờ sau:

+ Giấy tờ chứng minh hoặc văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc doanh nghiệp tại nước ngoài về việc đã được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật với thời gian ít nhất 01 năm và giấy tờ chứng minh đã có ít nhất 03 năm làm việc trong chuyên ngành kỹ thuật được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam.

+ Người nước ngoài là lao động kỹ thuật đáp ứng yêu cầu về trình độ chuyên môn đào tạo hoặc có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc phù hợp với vị trí công việc mà người nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam

Văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài.

02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.

Các giấy tờ quy định tại mục 2, mục 3 và mục 4 là 01 bản chính hoặc 01 bản sao; nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự (trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật) và dịch ra tiếng Việt, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Các giấy tờ khác liên quan đến người lao động nước ngoài: Các giấy tờ này là 01 bản chính hoặc 01 bản sao, nếu bằng tiếng nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam, cụ thể:

- Đối với người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp: phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng.

- Đối với người lao động nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, dạy nghề và y tế: phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

- Đối với người lao động nước ngoài là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng: phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm.

- Đối với người lao động nước ngoài (nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật) mà tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam: phải có văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đó.

Văn bản chứng minh cho các trường hợp a, c, d nêu trên là một trong các giấy tờ sau đây: Hợp đồng lao động. Văn bản xác nhận của người sử dụng lao động. Quyết định tuyển dụng người lao động nước ngoài. Giấy chứng nhận nộp thuế hoặc bảo hiểm của người lao động nước ngoài (Điều 10 Nghị định 102/2013/NĐ-CP ngày 9/5/2013)./. 

Liên hệ:

Điện thoại: 0914 165 703

Email: dmslawfirm@gmail.com

Văn phòng luật sư ĐMS
GIÁM ĐỐC
(Đã duyệt)
Luật sư Đỗ Minh Sơn


LIÊN QUAN

Tuyển dụng và sử dụng lao động tại Việt Nam

Tuyển dụng và sử dụng lao động tại Việt Nam

28 May, 2020// Nhóm: BỘ LUẬT LAO ĐỘNG

Công ty 100% vốn nước ngoài có thể trực tiếp tuyển dụng và sử dụng lao động tại Việt Nam ?

Công ty đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động

Công ty đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động

09 Mar, 2020// Nhóm: BỘ LUẬT LAO ĐỘNG

Các trường hợp mà người sử dụng lao động được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động ?

Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động

Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động

06 Mar, 2020// Nhóm: BỘ LUẬT LAO ĐỘNG

Các trường hợp người lao động được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn ?

Hợp đồng lao động theo mùa vụ ?

Hợp đồng lao động theo mùa vụ ?

19 Feb, 2020// Nhóm: BỘ LUẬT LAO ĐỘNG

Người lao động ký kết hợp đồng lao động theo mùa vụ có bắt buộc phải tham gia bảo hiểm xã hội không ?

Thời hiệu khởi kiện đối với các tranh chấp lao động ?

Thời hiệu khởi kiện đối với các tranh chấp lao động ?

13 Feb, 2020// Nhóm: BỘ LUẬT LAO ĐỘNG

Thời điểm bắt đầu để tính thời hiệu khởi kiện tranh chấp lao động, ngày phát hiện ra hành vi vi phạm ?