Các hình thực đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Các hình thực đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Công ty ở nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư tại Đà Nẵng, Việt Nam ?

Văn phòng luật sư tại Đà Nẵng tư vấn thủ tục pháp lý cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam về các hình thức đầu tư mà nhà đầu tư nước ngoài có thể thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam ?

Luật đầu tư tại Việt Nam số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 quy định các hình thức đầu tư dành cho nhà đầu tư nước ngoài đầu tư hoạt động kinh doanh tại Việt Nam, như sau:

Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam (thành lập công ty tại Việt Nam):

Nhà đầu tư được thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật. Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 37 của Luật này và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ quy định tại khoản 3 Điều này;

- Hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động, đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư và điều kiện khác theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu vốn điều lệ không hạn chế trong tổ chức kinh tế, trừ các trường hợp sau đây:

Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại công ty niêm yết, công ty đại chúng, tổ chức kinh doanh chứng khoán và các quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán;

Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa hoặc chuyển đổi sở hữu theo hình thức khác thực hiện theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước;

Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản này thực hiện theo quy định khác của pháp luật có liên quan và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên (Khoản 1, Khoản 2 Điều 22 Luật đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014).

Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế tại Việt Nam:

Nhà đầu tư nước ngoài được góp vốn vào tổ chức kinh tế theo các hình thức sau đây:

- Mua cổ phần phát hành lần đầu hoặc cổ phần phát hành thêm của công ty cổ phần;

- Góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh;

- Góp vốn vào tổ chức kinh tế khác không thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này.

Nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế theo các hình thức sau đây:

- Mua cổ phần của công ty cổ phần từ công ty hoặc cổ đông;

- Mua phần vốn góp của các thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn để trở thành thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn;

- Mua phần vốn góp của thành viên góp vốn trong công ty hợp danh để trở thành thành viên góp vốn của công ty hợp danh;

- Mua phần vốn góp của thành viên tổ chức kinh tế khác không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản này (Khoản 1, Khoản 2 Điều 25 Luật đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014).

Đầu tư theo hình thức hợp đồng PPP tại Việt Nam (Hợp đồng đầu tư theo hình thức đối tác công tư - Public Private Partnership):

Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án ký kết hợp đồng PPP với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện dự án đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp, mở rộng, quản lý và vận hành công trình kết cấu hạ tầng hoặc cung cấp dịch vụ công (Khoản 1 Điều 27 Luật đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014).

Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC tại Việt Nam (Hợp đồng hợp tác kinh doanh - Business Cooperation Contract):

Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.

Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 37 của Luật này.

Các bên tham gia hợp đồng BCC thành lập ban điều phối để thực hiện hợp đồng BCC. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban điều phối do các bên thỏa thuận (Điều 28 Luật đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014).

Như vậy, bạn có thể tham khảo nội dung các quy định của Luật Đầu tư tại Việt Nam và lựa chọn hình thức đầu tư phù hợp cho hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam./.

Liên hệ:

Điện thoại: 0914 165 703

Email: dmslawfirm@gmail.com

Văn phòng luật sư ĐMS
Giám đốc
(Đã duyệt)
Luật sư Đỗ Minh Sơn


LIÊN QUAN

Chuyển nhượng vốn góp trong công ty FDI tại Việt Nam

Chuyển nhượng vốn góp trong công ty FDI tại Việt Nam

05 Apr, 2023// Nhóm: CÔNG TY FDI TẠI VIỆT NAM

Nhà đầu tư nước ngoài bán, chuyển nhượng vốn góp trong công ty FDI tại Việt Nam

Các hình thức đầu tư thành lập đại diện thương mại tại Việt Nam ?

Các hình thức đầu tư thành lập đại diện thương mại tại Việt Nam ?

05 Apr, 2023// Nhóm: CÔNG TY FDI TẠI VIỆT NAM

Đầu tư thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh, công ty 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam

Thông báo về việc lập văn phòng đại diện ở nước ngoài

Thông báo về việc lập văn phòng đại diện ở nước ngoài

20 Apr, 2020// Nhóm: CÔNG TY FDI TẠI VIỆT NAM

Công ty tại Việt Nam có thể lập văn phòng đại diện ở nước ngoài theo quy định pháp luật của nước đó ?

Thông báo về việc lập chi nhánh ở nước ngoài ?

Thông báo về việc lập chi nhánh ở nước ngoài ?

20 Apr, 2020// Nhóm: CÔNG TY FDI TẠI VIỆT NAM

Công ty tại Việt Nam lập chi nhánh ở nước ngoài theo quy định pháp luật của nước đó ?

Thành lập công ty FDI tại Việt Nam

Thành lập công ty FDI tại Việt Nam

26 Mar, 2020// Nhóm: CÔNG TY FDI TẠI VIỆT NAM

Thủ tục thành lập công ty FDI, công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam