Tìm kiếm

Mẫu hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước

Mẫu hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước thực hiện theo hướng dẫn tham khảo tại phụ lục số 22 ban hành kèm theo Thông tư này (Khoản 3 Điều 24 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng).

Mẫu hợp đồng thuê mua nhà ở

Mẫu hợp đồng thuê mua nhà ở thực hiện theo hướng dẫn tham khảo tại phụ lục số 21 ban hành kèm theo Thông tư này (Điều 12 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016).

Mẫu hợp đồng mua bán nhà ở phục vụ tái định cư

Mẫu hợp đồng mua bán nhà ở phục vụ tái định cư thực hiện theo hướng dẫn tham khảo tại phụ lục số 19 ban hành kèm theo Thông tư này. Thời hạn của hợp đồng thuê nhà ở phục vụ tái định cư tối thiểu là 03 năm (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác); sau khi hết hạn hợp đồng mà người thuê có nhu cầu thuê tiếp thì được gia hạn hợp đồng trong thời hạn không quá 03 năm. Thời hạn của hợp đồng thuê mua nhà ở phục vụ tái định cư tối thiểu là 05 năm (Điều 12 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016).

Mẫu hợp đồng mua bán nhà

Mẫu hợp đồng mua bán nhà, hợp đồng mẫu trong kinh doanh bất động sản được ban hành kèm theo Nghị định này là để các bên tham khảo trong quá trình thương thảo, ký kết hợp đồng. Các bên có thể thỏa thuận để sửa đổi, bổ sung các điều, khoản trong hợp đồng mẫu nhưng hợp đồng do các bên ký kết phải bảo đảm có đầy đủ các nội dung chính đã được quy định tại Điều 18, Điều 47 và Điều 53 Luật Kinh doanh bất động sản. Nội dung cụ thể trong hợp đồng do các bên thỏa thuận nhưng không được trái với quy định của pháp luật (Điều 7 Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015).

Mẫu hợp đồng cho thuê nhà

Mẫu hợp đồng cho thuê nhà, hợp đồng mẫu trong kinh doanh bất động sản được ban hành kèm theo Nghị định này là để các bên tham khảo trong quá trình thương thảo, ký kết hợp đồng. Các bên có thể thỏa thuận để sửa đổi, bổ sung các điều, khoản trong hợp đồng mẫu nhưng hợp đồng do các bên ký kết phải bảo đảm có đầy đủ các nội dung chính đã được quy định tại Điều 18, Điều 47 và Điều 53 Luật Kinh doanh bất động sản. Nội dung cụ thể trong hợp đồng do các bên thỏa thuận nhưng không được trái với quy định của pháp luật (Điều 7 Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015).

Mẫu hợp đồng thuê mua nhà

Mẫu hợp đồng thuê mua nhà, hợp đồng mẫu trong kinh doanh bất động sản được ban hành kèm theo Nghị định này là để các bên tham khảo trong quá trình thương thảo, ký kết hợp đồng. Các bên có thể thỏa thuận để sửa đổi, bổ sung các điều, khoản trong hợp đồng mẫu nhưng hợp đồng do các bên ký kết phải bảo đảm có đầy đủ các nội dung chính đã được quy định tại Điều 18, Điều 47 và Điều 53 Luật Kinh doanh bất động sản. Nội dung cụ thể trong hợp đồng do các bên thỏa thuận nhưng không được trái với quy định của pháp luật (Điều 7 Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015).

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hợp đồng mẫu trong kinh doanh bất động sản được ban hành kèm theo Nghị định này là để các bên tham khảo trong quá trình thương thảo, ký kết hợp đồng. Các bên có thể thỏa thuận để sửa đổi, bổ sung các điều, khoản trong hợp đồng mẫu nhưng hợp đồng do các bên ký kết phải bảo đảm có đầy đủ các nội dung chính đã được quy định tại Điều 18, Điều 47 và Điều 53 Luật Kinh doanh bất động sản. Nội dung cụ thể trong hợp đồng do các bên thỏa thuận nhưng không được trái với quy định của pháp luật (Điều 7 Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015).

Mẫu hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất

Mẫu hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, hợp đồng mẫu trong kinh doanh bất động sản được ban hành kèm theo Nghị định này là để các bên tham khảo trong quá trình thương thảo, ký kết hợp đồng. Các bên có thể thỏa thuận để sửa đổi, bổ sung các điều, khoản trong hợp đồng mẫu nhưng hợp đồng do các bên ký kết phải bảo đảm có đầy đủ các nội dung chính đã được quy định tại Điều 18, Điều 47 và Điều 53 Luật Kinh doanh bất động sản. Nội dung cụ thể trong hợp đồng do các bên thỏa thuận nhưng không được trái với quy định của pháp luật (Điều 7 Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015).

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án, hợp đồng mẫu trong kinh doanh bất động sản được ban hành kèm theo Nghị định này là để các bên tham khảo trong quá trình thương thảo, ký kết hợp đồng. Các bên có thể thỏa thuận để sửa đổi, bổ sung các điều, khoản trong hợp đồng mẫu nhưng hợp đồng do các bên ký kết phải bảo đảm có đầy đủ các nội dung chính đã được quy định tại Điều 18, Điều 47 và Điều 53 Luật Kinh doanh bất động sản. Nội dung cụ thể trong hợp đồng do các bên thỏa thuận nhưng không được trái với quy định của pháp luật (Điều 7 Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015).

Văn bản chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà

Văn bản chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, hợp đồng mẫu trong kinh doanh bất động sản được ban hành kèm theo Nghị định này là để các bên tham khảo trong quá trình thương thảo, ký kết hợp đồng. Các bên có thể thỏa thuận để sửa đổi, bổ sung các điều, khoản trong hợp đồng mẫu nhưng hợp đồng do các bên ký kết phải bảo đảm có đầy đủ các nội dung chính đã được quy định tại Điều 18, Điều 47 và Điều 53 Luật Kinh doanh bất động sản. Nội dung cụ thể trong hợp đồng do các bên thỏa thuận nhưng không được trái với quy định của pháp luật (Điều 7 Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015).

Văn bản chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở

Văn bản chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở, hợp đồng mẫu trong kinh doanh bất động sản được ban hành kèm theo Nghị định này là để các bên tham khảo trong quá trình thương thảo, ký kết hợp đồng. Các bên có thể thỏa thuận để sửa đổi, bổ sung các điều, khoản trong hợp đồng mẫu nhưng hợp đồng do các bên ký kết phải bảo đảm có đầy đủ các nội dung chính đã được quy định tại Điều 18, Điều 47 và Điều 53 Luật Kinh doanh bất động sản. Nội dung cụ thể trong hợp đồng do các bên thỏa thuận nhưng không được trái với quy định của pháp luật (Điều 7 Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015).

15 mẫu hợp đồng dân sự dành cho doanh nghiệp, cá nhân

Chào văn phòng luật sư ĐMS! Doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn soạn thảo một số hợp đồng dân sự thông dụng cho doanh nghiệp ? theo quy định của Bộ Luật dân sự năm 2015 ? được sử dụng phổ biến trong hoạt động sản xuất kinh doanh thương mại và dịch vụ ? văn phòng luật sư có thể tư vấn pháp lý và cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp ?

Mẫu hợp đồng EPC

Hợp đồng thiết kế cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình (tiếng Anh là Engineering - Procurement - Construction viết tắt là EPC) là hợp đồng để thực hiện các công việc từ thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ đến thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình; hợp đồng tổng thầu EPC là hợp đồng thiết kế Cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng tất cả các công trình của một dự án đầu tư xây dựng

Mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình

Hợp đồng thi công xây dựng công trình (viết tắt là hợp đồng thi công xây dựng) là hợp đồng để thực hiện việc thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình hoặc phần việc xây dựng theo thiết kế xây dựng công trình; hợp đồng tổng thầu thi công xây dựng công trình là hợp đồng thi công xây dựng để thực hiện tất cả các công trình của một dự án đầu tư (Điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015)

Mẫu hợp đồng tư vấn xây dựng

Hợp đồng tư vấn xây dựng (viết tắt là hợp đồng tư vấn) là hợp đồng để thực hiện một, một số hay toàn bộ công việc tư vấn trong hoạt động đầu tư xây dựng (Điểm a khoản 1 Điều 3 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015)

Mẫu phụ lục hợp đồng

Hợp đồng có thể có phụ lục kèm theo để quy định chi tiết một số điều khoản của hợp đồng. Phụ lục hợp đồng có hiệu lực như hợp đồng. Nội dung của phụ lục hợp đồng không được trái với nội dung của hợp đồng (Khoản 1 Điều 403 Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015).

Mẫu quyết định bổ nhiệm

Mẫu quyết định bổ nhiệm: được doanh nghiệp sử dụng rất phổ biến trong công tác quản lý nhân sự và hoạt động điều hành sản xuất kinh doanh của mỗi công ty tại Việt Nam

Mẫu hợp đồng uỷ quyền

Mẫu hợp đồng ủy quyền: hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định (Điều 562 Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015)